#1. Dịch vụ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở, công trình

Việc phải xin cấp giấy phép xây dựng là điều bắt buộc thực hiện khi cá nhân, doanh nghiệp muốn xây dựng một công trình, nhà ở bất kỳ. Tuy nhiên không phải ai cũng có sự hiểu biết, thành thạo trong các giấy tờ, thủ tục xin giấy cấp phép. Thiết kế nhà mới xin được giới thiệu đến mọi người dịch vụ xin cấp phép xây dựng nhà ở, công trình nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp, cá nhân trong quá trình xây dựng.

  • Các vấn đề liên quan đến giấy phép xây dựng nhà ở, công trình
  • Cơ sở pháp lý
  • Luật Xây dựng năm 2014 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015).
  • Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng (có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 8 năm 2015).
  • Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng (có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2016).
  • Giấy phép xây dựng là gì?

Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư, cá nhân, doanh nghiệp để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình, nhà ở.

Đối tượng phải xin giấy phép

Mỗi quốc gia đều có một cách quản lý, một bộ luật riêng. Quy định tại điều 62 Luật Xây dựng của Việt Nam thì trước khi khởi công xây dựng công trình chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng. Như vậy, mọi công trình, nhà ở đều phải xin giấy phép xây dựng. Tuy nhiên, bộ luật cũng bổ sung một số công trình, nhà ở không cần có giấy phép xây dựng:

  • Nhà ở riêng lẻ tại vùng sâu, vùng xa không thuộc đô thị, không thuộc điểm dân cư tập trung, điểm dân cư nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng được duyệt
  • Các công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực và an toàn của công trình.
  • Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng đã được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, thủ trưởng cấp Bộ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư trừ công trình chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tếkỹ thuật
  • Công trình thuộc bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp, công trình tạm phục vụ xây dựng công trình chính
  • Công trình xây dựng theo tuyến không đi qua đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng, dự án đầu tư xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  • Công trình xây dựng thuộc dự án khu đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu nhà ở có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
  • Công trình hạ tầng kỹ thuật quy mô nhỏ thuộc các xã vùng sâu, vùng xa

Điều kiện cấp giấy phép xây dựng

Các công trình, nhà ở muốn được cấp phép xây dựng cần có những điều kiện như sau:

  • Phù hợp với quy hoạch xây dựng chi tiết được duyệt
  • Bảo đảm các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng thiết kế đô thị, các yêu cầu về an toàn đối với công trình xung quanh, bảo đảm hành lang bảo vệ các công trình giao thông, thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử – văn hoá và khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của pháp luật.
  • Các công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn di sản văn hoá, di tích lịch sử – văn hoá phải bảo đảm mật độ xây dựng, đất trồng cây xanh, nơi để các loại xe, không làm ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường
  • Công trình sửa chữa, cải tạo không được làm ảnh hưởng đến các công trình lân cận về kết cấu, khoảng cách đến các công trình xung quanh, cấp nước, thoát nước, thông gió, ánh sáng, vệ sinh môi trường, phòng, chống cháy, nổ
  • Bảo đảm khoảng cách theo quy định đối với công trình vệ sinh, kho chứa hóa chất độc hại, các công trình khác có khả năng gây ô nhiễm môi trường, không làm ảnh hưởng đến người sử dụng ở các công trình liền kề xung quanh
  • Khi xây dựng, cải tạo các đường phố phải xây dựng hệ thống tuy nen ngầm để lắp đặt đồng bộ hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật, cốt xây dựng mặt đường phải tuân theo cốt xây dựng của quy hoạch xây dựng và thiết kế đô thị.
  • Đối với công trình nhà cao tầng cấp đặc biệt, cấp I phải có thiết kế tầng hầm, trừ các trường hợp khác có yêu cầu riêng về thiết kế tầng hầm.

Cơ quan có thẩm quyền cấp phép

Uỷ ban nhân dân cấp xã (xã, phường, thị trấn) cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ ở những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng được duyệt, những điểm dân cư theo quy định của Uỷ ban nhân dân cấp huyện phải cấp giấy phép xây dựng thuộc địa giới hành chính do mình quản lý.

Uỷ ban nhân dân cấp huyện (quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh) cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng trong đô thị, các trung tâm cụm xã thuộc địa giới hành chính do mình quản lý, trừ các công trình xây dựng có quy mô lớn, công trình có kiến trúc đặc thù, công trình tôn giáo và các công trình xây dựng khác thuộc địa giới hành chính do mình quản lý theo quy định của Chính phủ và nhà ở riêng lẻ ở đô thị thuộc địa giới hành chính do mình quản lý.

Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, (tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng có quy mô lớn, công trình có kiến trúc đặc thù, công trình tôn giáo và các công trình xây dựng khác thuộc địa giới hành chính do mình quản lý theo quy định của Chính phủ.

  • Nội dung giấy phép xây dựng

Giấy phép xây dựng đúng chuẩn bao gồm những nội dung sau:

  • Địa điểm, vị trí xây dựng công trình, tuyến xây dựng công trình
  • Loại, cấp công trình
  • Cốt xây dựng công trình
  • Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng
  • Bảo vệ môi trường và an toàn công trình
  • Đối với công trình dân dụng, công trình công nghiệp trong đô thị ngoài các nội dung trên thì còn phải có nội dung về diện tích xây dựng công trình, chiều cao từng tầng, chiều cao tối đa toàn công trình, màu sắc công trình
  • Những nội dung khác quy định đối với từng loại công trình
  • Hiệu lực của giấy phép: 12 tháng kể từ ngày cấp phép (quy định tại khoản 10 điều 90 Luật xây dựng năm 2014).
  • Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở, công trình mới nhất

Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở, công trình bao gồm việc cá nhân, doanh nghiệp nộp hồ sơ xin cấp phép xây dựng đến quận, sau khi kiểm tra, xem xét tính hợp lệ, quận sẽ thụ lý hồ sơ, người cấp phép đóng phí. Thời gian nhận được giấy cấp phép thường mất khoảng 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị và mất 10 ngày đối với nhà ở nông thôn.

  • Làm hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng

Dựa vào nội dung điều Khoản 1 điều 95 Luật xây dựng 2014 quy định về hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở, công trình, hồ sơ xin cấp phép xây dựng bao gồm:

  • Đơn xin cấp phép xây dựng (theo mẫu định sẵn): 3 bản chính. Trường hợp xin giấy phép xây dựng tạm có thời hạn cần có thêm cam kết dỡ bỏ, giải phóng mặt bằng khi Nhà Nước có yêu cầu.
  • Bản vẽ thiết kế xây dựng nhà ở, công trình: Bản vẽ thiết kế thể hiện được vị trí mặt bằng, mặt cắt, các mặt đứng chính, mặt bằng móng của công trình, sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình, sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước thải. Riêng đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có Giấy phép xây dựng thì phải có ảnh chụp hiện trạng công trình.
  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất: bản sao được công chứng
  • Nộp hồ sơ và xét cấp

Sau khi chuẩn bị kỹ càng, đầy đủ bộ hồ sơ xin giấy cấp phép xây dựng, tiến hành quá trình nộp hồ sơ và xét cấp. Quá trình này gồm 3 bước như sau:

  • Bước 1: Nộp hồ sơ đã chuẩn bị tại UBND cấp huyện nơi chuẩn bị xây dựng nhà ở và muốn xin giấy phép xây dựng.
  • Bước 2: Cơ quan cấp giấy phép xây dựng có nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc có sai sót, cơ quan sẽ hướng dẫn, giải thích và yêu cầu người nộp bổ sung giấy tờ. Khi hồ sơ đã đầy đủ, đúng theo quy định, cơ quan sẽ viết giấy biên nhận, trong đó có hẹn ngày trả kết quả trao cho người nộp. Giấy biên nhận được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho người xin cấp Giấy phép xây dựng và 01 bản lưu tại cơ quan cấp Giấy phép xây dựng.
  • Bước 3: Người xin giấy phép xây dựng tới nơi tiếp nhận hồ sơ theo thời gian ghi trong giấy biên nhận để nhận kết quả và nộp lệ phí theo quy định. 

# Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng hiện hành

Theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD về cấp giấy phép xây dựng, quản lý trật tự xây dựng, mẫu đơn đề nghị giấy phép xây dựng có dạng như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Quảng cáo/Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)

Kính gửi: …………………………………

  1. Thông tin về chủ đầu tư:

– Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): …………………………………………………………………..

– Người đại diện: …………………………………… Chức vụ (nếu có): ………………………

– Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………..

– Số nhà: ………………… Đường/phố ………………. Phường/xã …………………………

– Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ………………………………………………………………….

– Số điện thoại: …………………………………………………………………………………..

  1. Thông tin công trình:

– Địa Điểm xây dựng: ……………………………………………………………………………..

– Lô đất số: ………………………. Diện tích ………………. m2.

– Tại số nhà: ………………………. Đường/phố ………………………

– Phường/xã ………………………………….. Quận/huyện …………………………………..

– Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………………

  1. Nội dung đề nghị cấp phép:

3.1. Đối với công trình không theo tuyến:

– Loại công trình: ………………………………….. Cấp công trình: ……………………………

– Diện tích xây dựng: ……… m2.

– Cốt xây dựng: ……… m

– Tổng diện tích sàn: …………m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

– Chiều cao công trình: ……..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

– Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:

– Loại công trình: ……………………………. Cấp công trình: …………………………………

– Tổng chiều dài công trình: …………….. m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).

– Cốt của công trình: ………..m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)

– Chiều cao tĩnh không của tuyến: …….. m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).

– Độ sâu công trình: ………….m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)

3.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng:

– Loại công trình: ……………………. Cấp công trình: ………………………………..

– Diện tích xây dựng: ……….m2.

– Cốt xây dựng: …………m

– Chiều cao công trình: ……..m

3.4. Đối với công trình quảng cáo:

– Loại công trình: …………………………….. Cấp công trình: ………………………………

– Diện tích xây dựng: ……………..m2.

– Cốt xây dựng: …………..m

– Chiều cao công trình: ……………….m

– Nội dung quảng cáo: …………………….

3.5. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:

– Cấp công trình: ………………..

– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ………m2.

– Tổng diện tích sàn: ………..m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

– Chiều cao công trình: ………..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

– Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.6. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:

– Loại công trình: …………………………… Cấp công trình: ……………………….

– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……….m2.

– Tổng diện tích sàn: ……….m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

– Chiều cao công trình: …….m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

– Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.7. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến:

– Giai đoạn 1:

+ Loại công trình: ………………………. Cấp công trình: ………………………

+ Diện tích xây dựng: …….m2.

+ Cốt xây dựng: ………m

+ Chiều sâu công trình: ………m (tính từ cốt xây dựng)

– Giai đoạn 2:

+ Tổng diện tích sàn: ……..m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

+ Chiều cao công trình: ………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

+ Số tầng: ……..(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

3.8. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị:

– Loại công trình: …………………. Cấp công trình: ……………………

– Tổng chiều dài công trình theo giai đoạn: ………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).

– Cốt của công trình: ……..m (qua các khu vực theo từng giai đoạn)

– Chiều cao tĩnh không của tuyến: ……..m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn).

– Độ sâu công trình: ………m (ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn)

3.9. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:

– Tên dự án: ……………………………………

+ Đã được: ……….phê duyệt, theo Quyết định số: ……. ngày …………

– Gồm: (n) công trình

Trong đó:

+ Công trình số (1-n): (tên công trình)

* Loại công trình: ………………………….. Cấp công trình: ……………………………

* Các thông tin chủ yếu của công trình: …………………………………………

3.10. Đối với trường hợp di dời công trình:

– Công trình cần di dời:

– Loại công trình: ………………………………. Cấp công trình: ……………………..

– Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……………………………………………m2.

– Tổng diện tích sàn: …………………………………………………………………m2.

– Chiều cao công trình: ………………………………………………………………m2.

– Địa Điểm công trình di dời đến: ……………………………………………………..

– Lô đất số: …………………………… Diện tích …………………………………m2.

– Tại: ………………………………………… Đường: ………………………………..

– Phường (xã) ………………………………. Quận (huyện) ……………………….

– Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………….

– Số tầng: ……………………………………………………………………………..

  1. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ………………………………………

– Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………

– Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số …………. Cấp ngày …………..

– Tên chủ nhiệm thiết kế: ……………………………………………………………

– Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………do ………….. Cấp ngày: …………………..

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………

– Điện thoại: ………………………………………………………

– Giấy phép hành nghề số (nếu có): …………………cấp ngày …………………..

  1. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………… tháng.
  2. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:

1 –

2 –

…… ngày ……tháng ….. năm ……

Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư

Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)

  • Quy trình cung cấp dịch vụ xin cấp giấy phép xây dựng

Với mục đích hỗ trợ, giúp các cá nhân, doanh nghiệp có thể xây dựng thuận lợi nhà ở, công trình, quy trình cung cấp dịch vụ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở, công trình của Thiết kế nhà đẹp rất đơn giản bao gồm các bước sau:

  • Bước 1: Nhận hồ sơ và tư vấn cho khách hàng giải pháp xin phép xây dựng.
  • Bước 2: Khảo sát thực địa nhằm đánh giá tình trạng hồ sơ.
  • Bước 3: Lập hồ sơ Xin phép xây dựng cho khách hàng.
  • Bước 4: Thay khách hàng nộp hồ sơ và nhận kết quả.
  • Bảng giá dịch vụ xin cấp giấy phép xây dựng
  • Dịch vụ xin phép xây dựng mới.
Tổng diện tích sàn xây dựng ( S ) Chi phí dịch vụ trọn gói ( VNĐ)
S < 150 m2 5.000.000 đ
150 m2 = < S < 200 m2 6.000.000 đ
200 m2 = < S < 250 m2 6.500.000 đ
250 m2 = < S < 300 m2 7.500.000 đ
300 m2 = < S < 350 m2 8.500.000 đ
350 m2 = < S < 450 m2 9.500.000 đ
S >= 450 m2 Thỏa thuận

(Chi phí trên đã bao gồm: Bản vẽ xin phép xây dựng mới, dịch vụ xin phép và lệ phí xin phép xây dựng.)

  • Dịch vụ xin phép xây dựng cải tạo và nâng tầng.
Tổng diện tích sàn xây dựng ( S ) Chi phí dịch vụ trọn gói ( VNĐ)
S < 150 m2 8.500.000 đ
150 m2 = < S < 200 m2 10.000.000 đ
200 m2 = < S < 250 m2 11.000.000 đ
250 m2 = < S < 300 m2 12.500.000 đ
300 m2 = < S < 350 m2 13.500.000 đ
350 m2 = < S < 450 m2 14.500.000 đ
S >= 450 m2 Thỏa thuận

(Chi phí trên đã bao gồm: Bản vẽ xin phép xây dựng cải tạo, nâng tầng và hồ sơ kiểm định móng, dịch vụ xin phép và lệ phí xin phép xây dựng cải tạo.)

  • Dịch vụ xin phép xây dựng mới có tầng hầm.
Tổng diện tích sàn xây dựng ( S ) Chi phí dịch vụ trọn gói ( VNĐ)
S < 250 m2 13.000.000 đ
250 m2 = < S < 350 m2 17.000.000 đ
350 m2 = < S < 450 m2 19.000.000 đ
S >= 450 m2 Thoả thuận

(Chi phí trên đã bao gồm: Bản vẽ xin phép xây dựng mới, Hồ sơ thuyết minh biện pháp thi công tầng hầm,  dịch vụ xin phép và lệ phí xin phép xây dựng.)

#### ĐẶC BIỆT:

Thiết kế nhà đẹp là đơn vị uy tín, luôn mong muốn cung cấp đến khách hàng những dịch vụ với chất lượng tốt nhất. Khách hàng đến với Thiết kế nhà đẹp luôn nhận được nhiều ưu đãi hấp dẫn. Đến với Thiết kế nhà đẹp, khi bạn sử dụng dịch vụ thiết kế nhà ở, công trình của công ty bạn sẽ nhận được dịch vụ xin giấy cấp phép xây dựng hoàn toàn miễn phí. 

Liên hệ ngay với Thiết kế nhà đẹp để nhận được dịch vụ tốt nhất với ưu đãi hấp dẫn.